Danh mục sản phẩm
Hỗ trợ trực tuyến
Dịch vụ
An toàn lao động khi sử dụng Palăng điện
Áp dụng tiêu chuẩn 5180 - 1990 của Việt Nam cho pa lăng điện (gồm pa lăng điện cố định, di chuyển trên dầm cả xích và cáp) được sử dụng như một bộ phận nâng hạ độc lập hoặc nâng và di chuyển hàng trên máy nâng hạ.
Yêu cầu đối với kết cấu và vật liệu các phần tử và mối ghép của chúng phải được chế tạo để đảm bảo an toàn khi sử dụng theo tính năng được quy định trong CQ.
Tất cả các nhà máy sản xuất phải tiến hành kiểm tra chất lượng vật liệu dùng chế tạo các phần tử chịu tải của pa lăng điện, các mối hàn, độ cách điện của dây dẫn và các cuộn dây điện.
Tiến hành kiểm tra từng nguyên công khi chế tạo và lắp ráp hay tiến hành thử nghiệm pa lăng ở trạng thái động và trạng thái tĩnh.
Pa lăng được phân loại theo chế độ làm việc theo chỉ dẫn trong các bảng 1, 2 và 3 ở bên dưới.
1. Nhóm chế độ làm việc của pa lăng phụ thuộc vào cấp sử dụng và cấp chịu tải:
Cấp sử dụng |
Nhóm chế độ làm việc của palăng điện theo cấp chịu tải |
|||
B1 |
B2 |
B3 |
B4 |
|
A0 |
1 |
1 |
1 |
2 |
A1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
A2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
A3 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A4 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A5 |
4 |
5 |
6 |
6 |
A6 |
5 |
6 |
6 |
6 |
2. Cấp sử dụng pa lăng phụ thuộc thời gian làm việc tổng cộng:
Cấp sử dụng |
Thời gian làm việc tổng cộng (giờ) |
A0 |
800 |
A1 |
1.600 |
A2 |
3.200 |
A3 |
6.300 |
A4 |
12.500 |
A5 |
25.000 |
A6 |
50.000 |
Chú thích. Thời gian làm việc của palăng là thời gian palăng ở trạng thái chuyển động
3. Cấp chịu tải phụ thuộc vào hệ số chịu tải KQ:
Cấp chịu tải |
Kệ số chịu tải KQ |
Đặc tính của cấp chịu tải |
B1 |
Đến 0,125 |
Làm việc ở tải trọng nhỏ hơn nhiều so với tải trọng danh nghĩa và chỉ trong một số ít trường hợp làm việc ở trải trọng danh nghĩa |
B2 |
Trên 0,125 đến 0,250 |
Làm việc ở tải trọng trung bình và tải trọng danh nghĩa |
B3 |
Trên 0,250 đến 0,500 |
Làm việc ở tải trọng danh nghĩa và gần bằng tải trọng danh nghĩa |
B4 |
Trên 0,500 đến 1,000 |
Làm việc thường xuyên ở tải trọng danh nghĩa và gần bằng tải trọng danh nghĩa |